Hướng dẫn dinh dưỡng điều trị viêm cầu thận cấp: nguyên tắc ăn nhạt, điều chỉnh protein, thực phẩm nên/không nên ăn và thực đơn tham khảo hỗ trợ kiểm soát phù và huyết áp.

Viêm cầu thận cấp là một hội chứng gặp ở nhiều bệnh lý có tổn thương viêm cấp ở cầu thận. Viêm cầu thận cấp có thể nguyên phát, quá trình bệnh lý chỉ liên quan đến thận, hoặc thứ phát khi có bệnh lý toàn thân nào đó ảnh hưởng đến thận.

Viêm cầu thận cấp có thể phục hồi, thường gặp ở trẻ em sau nhiễm liên cầu.

Trong quá trình tiến triển, một số có thể chuyển thành các hội chứng khác như viêm cầu thận tiến triển nhanh còn gọi là viêm cầu thận cấp thể ác tính, viêm cầu thận mạn, hội chứng thận hư.

Tác nhân nhiễm khuẩn: liên cầu (liên cầu tan huyết ở nhóm A: typ 12 sau nhiễm trùng đường hô hấp trên, typ 49 sau nhiễm trùng da, một số typ khác 1, 2, 3, 4, 18, 25, 55, 57, 60), các vi khuẩn khác (cầu khuẩn, Mycobacteria, Salmonella typhi, Brucella suis…).

Tác nhân không nhiễm khuẩn: virus (viêm gan B, sởi, quai bị…), nấm hay ký sinh trùng (sốt rét, giun chỉ…), các bệnh hệ thống như lupus ban đỏ, ban dạng thấp Schonlein – Henoch, hội chứng ure máu tan máu, các bệnh thận nguyên phát như viêm cầu thận màng tăng sinh, viêm cầu thận tiến triển nhanh vô căn.

Cơ chế miễn dịch phức hợp, là một phản ứng kháng nguyên – kháng thể xảy ra sau một nhiễm khuẩn không phải là ở thận mà ở một nơi khác trong cơ thể, phức hợp miễn dịch sẽ lắng đọng ở cầu thận gây viêm cầu thận cấp. Có hiện tượng giảm bổ thể điển hình trong huyết thanh và lắng đọng globulin kháng thể cùng các thành phần của bổ thể trên màng đáy mao quản cầu thận. 80% trường hợp tăng hiệu giá kháng thể ASLO chứng tỏ đa số là do nhiễm liên cầu .

Quá trình sinh lý bệnh trong viêm cầu thận cấp tiên phát

Triệu chứng thường gặp và chủ yếu của viêm cầu thận cấp là: phù, đái ít, hồng cầu niệu, protein niệu, tăng huyết áp. Tuy vậy có thể có những biến chứng ở nhiều mức độ khác nhau: Tăng cao urê huyết, vô niệu, suy tim cấp, phù não…

Theo quan điểm hiện nay, bệnh viêm cầu thận cấp không chỉ gây nên viêm tại các mao mạch cầu thận mà còn có hiện tượng viêm mao mạch toàn thể và tổn thương mao mạch ở cầu thận là chủ yếu và nặng nề hơn cả. Sự viêm mao mạch ở cầu thận dẫn đến triệu chứng về thận đã nêu trên.

👉 Xem thêm: Phương pháp xây dựng thực đơn hợp lý cho sức khỏe.

Sơ đồ – Biến đổi sinh bệnh lý của viêm cầu thận cấp

Có tiền sử nhiễm khuẩn cấp ở họng, ngoài da.

Phù: Đái ít hoặc vô niệu. Đái ít khi nước tiểu < 500 ml/ngày. Vô niệu khi nước tiểu < 100ml/ngày.

Đái máu: đái máu đại thể, nước tiểu đỏ hoặc sẫm màu.

Đái máu vi thể: thường phát hiện được khi xét nghiệm nước tiểu thấy có hồng cầu.

Đái protein: lượng protein trong nước tiểu khoảng 2 – 3g/24 giờ.

Huyết áp cao.

Các chỉ tiêu sinh hóa thường gặp:

Bổ thể máu giảm, giảm thành phần C3 là chủ yếu (90% bệnh nhân có).

Kháng thể kháng liên cầu tăng: kháng streptolyzin O (ASLO), kháng streptokinaza (ASK), kháng nicotinnyladenin dinucleotidaza (ANADAZA), kháng deoxyribonucleza (ADNAZA), kháng hyaluronidaza (AH).

Tăng nitơ phi protein máu: creatinin, urê.

Thường chỉ tạm thời, nhanh trở về bình thường, một số trường hợp tăng dần và chuyển thành viêm cầu thận tiến triển nhanh dẫn đến tử vong sớm.

Chẩn đoán xác định dựa vào tiền sử nhiễm khuẩn ở họng hoặc ngoài đa, các dấu hiệu lâm sàng gồm, phù, đái ít, đái máu, xét nghiệm nước tiểu có protein và hồng cầu, xét nghiệm máu có giảm bổ thể, tăng kháng nguyên kháng liên cầu.

Chẩn đoán phân biệt với các bệnh viêm cầu thận không do liên cầu, viêm cầu thận cấp do các bệnh hệ thống, đợt cấp của viêm cầu thận mạn.

Xơ cầu thận.

Suy thận mạn.

Hội chứng thận hư.

Suy thận cấp nặng, hiếm gặp.

Các biến chứng khác: tổn thương võng mạc do tăng huyết áp.

👉 Tham khảo thêm: Khẩu phần ăn cân đối và vai trò đối với sức khỏe.

dinh dưỡng điều trị viêm cầu thận cấp

Hạn chế urê máu tăng.

Kiểm soát phù và tăng huyết áp.

Hạn chế kali máu tăng khi có thiểu niệu.

Đề phòng suy dinh dưỡng.

Protein:

Giảm protid: 0,6 – 0,8g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Trong trường hợp bệnh nhân có urê huyết cao, creatinin tăng thì chỉ cho 0,6g/kg cân nặng/ngày. Khi bệnh nhân đã đái được nhiều, urê máu không tăng thì cho 1g/kg/ngày.

Tỷ lệ protein động vật/tổng số > 50%. Lựa chọn các thực phẩm giàu protein có giá trị sinh học cao.

Năng lượng

Giàu năng lượng do glucid và lipid cung cấp để giảm giáng hóa protein, hạn chế urê máu tăng.

Năng lượng cần cung cấp: 30 – 35kcal/kg trọng lượng lý tưởng/ngày.

Lipid: Năng lượng do lipid cung cấp chiếm 20% – < 30% tổng năng lượng. Đảm bảo cân đối giữa các acid béo no và không no (một nối đôi và nhiều nối đôi).

Đảm bảo cân bằng nước, điện giải, vitamin và chất khoáng:

Ăn nhạt khi có phù, tăng huyết áp: 2000 – 3000mg natri/ngày.

Nước: hạn chế khi có phù, thiểu niệu hoặc vô niệu.

V nước = V nước tiều + V dịch mất bất thường (sốt, nôn, tiêu chảy…) + 300 đến 500 ml (tùy theo mùa).

Kali: chỉ hạn chế khi kali máu > 5mmol/l và kali khẩu phần< 2000mg/ngày.

Hạn chế các thực phẩm có nhiều kali. Trong trường hợp đái ít và vô niệu thì nên bỏ hẳn rau và quả, đề phòng tăng kali máu.

Đủ vitamin và khoáng chất: cung cấp đủ vitamin A, C, E để giảm tác hại của các gốc tự do.

Rau: dùng các loại có ít đạm như dưa chuột, bầu, bí, rau cải….

Quả: chọn các quả ngọt như chuối, táo, na, nhãn, vải, quýt ngọt, nho ngọt…

Điều chỉnh khẩu phần ăn theo từng giai đoạn của bệnh.

Thực đơn tham khảo cho bệnh nhân viêm cầu thận cấp

Giờ ănThực đơn số 1Thực đơn số 2Thực đơn số 3
7 giờSữa bò: 200ml
Sữa bột 30g
Đường 20g
Chuối 1 quả
Cháo đường: 300 ml (gạo 30 g, đường 20 g)
Kẹo cam chanh 4 chiếc
Phở gà (bánh phở 150 g, thịt gà 40 g, hành lá 10 g)
Kẹo cam chanh 6 chiếc
11 giờCơm 1 bát (gạo 75g)
Cải bắp luộc 100g
Thịt nạc rang 20g
Chuối 1 quả
Cơm 2 bát nhỏ (gạo 100g)
Canh bí nấu tôm (bí 100g, tôm 5g)
Thịt chân giò luộc 30g
Cơm 2 bát nhỏ (gạo 100g)
Bầu luộc 100g
Trứng đúc thịt (trứng 1 quả, thịt nạc 20g, dầu 10g)
Chuối 1 quả
16 giờMiến nấu thịt (miến 70g, thịt gà 40g, rau cải cúc 50g, dầu 15g)
Táo 100g
Miến xào (miến 120g, thịt gà 40g, hành tây 50g, dầu 20g)
Quýt 200g
Miến nấu thịt (miến 70g, thịt gà 40g, rau 50g, dầu 10g)
Hồng xiêm 2 quả
20 giờChè bột sắn (bột sắn 20g, đường 20g)Sữa 200ml (sữa bột 25g, đường 10g)Khoai sọ chấm đường (khoai sọ 100g, đường 30g)
Nước mắm cả ngày20ml20ml20ml
NL (Kcal)137116121828
Protid (g)3537,245
Lipid (g)334343
Glucid (g)234269314
Natri (mg)182717611815
Kali (mg)160213312087

dinh dưỡng điều trị viêm cầu thận cấp

Dinh dưỡng điều trị viêm cầu thận cấp là yếu tố không thể thiếu trong điều trị. Chế độ ăn nhạt, kiểm soát protein, cân bằng năng lượng cần theo dõi thường xuyên giúp kiểm soát phù, huyết áp và phòng biến chứng. Người bệnh cần phối hợp chặt chẽ với bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng để điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo:

THỨC UỐNG DINH DƯỠNG COLOS IgGOLD

Hội chứng thận hư dinh dưỡng: Chế độ ăn và nguyên tắc điều trị

Dinh dưỡng điều trị viêm cầu thận cấp — Hướng dẫn & Thực đơn

Chế độ dinh dưỡng trong suy thận cấp: Nguyên nhân và chăm sóc

Chế độ dinh dưỡng suy thận mạn: Nguyên tắc và thực đơn

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ

3 comments on “Dinh dưỡng điều trị viêm cầu thận cấp — Hướng dẫn & Thực đơn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *