Điều trị đái tháo đường khi mang thai đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe mẹ và bé, hạn chế biến chứng nguy hiểm trong thai kỳ và sau sinh. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về tầm soát, chẩn đoán, phương pháp điều trị và chế độ chăm sóc an toàn cho thai phụ mắc đái tháo đường, giúp bạn chủ động kiểm soát đường huyết và duy trì thai kỳ khỏe mạnh.

Hai mô hình tầm soát chính là tầm soát đại trà và tầm soát đối tượng nguy cơ. Tầm soát đại trà có độ nhạy cao nhưng tốn kém, tầm soát chọn lọc ít tốn kém nhưng dễ bỏ sót. 

Các yếu tố nguy cơ được sử dụng trong tầm soát bao gồm 4 nhóm chủ yếu dưới đây:   

Yếu tố thai phụ: lớn tuổi, nhiều con, béo phì trước khi có thai. Tăng cân quá mức trong thai kỳ, hội chứng buồng trứng đa nang.

Tiền sử ĐTĐ trong gia đình thế hệ thứ nhất.

Tiền sử sản khoa: thai lưu, sinh con to, ĐTĐTK trong lần sinh trước.

Các yếu tố trong thai kỳ: tăng huyết áp, đa thai.

Các tổ chức chuyên môn trên thế giới khuyến cáo nên tầm soát đại trà ĐTĐTK.

Nên tầm soát ĐTĐTK khi bạn có thai ở tuần thứ 24 – 28 của tuổi thai. Thời điểm này được xem là chuẩn và tốt nhất để phát hiện bất thường chuyển hóa đường trong thai kỳ. 

Cần đánh giá nguy cơ của ĐTĐTK ngay lần khám thai đầu tiên nếu bạn có nguy cơ. Nếu là nhóm nguy cơ cao nên thực hiện nghiệm pháp tầm soát sớm. Nếu nghiệm pháp âm tính sẽ lặp lại khi tuổi thai 24 – 28 tuần.

Thực hiện Nghiệm pháp dung nạp 75 gram Glucose – 2 giờ.

Nghiệm pháp dung nạp glucose 75gam – 2 giờ. Hiệp hội quốc tế của các nhóm nghiên cứu ĐTĐ và thai kỳ và WHO khuyến cáo sử dụng phương pháp một bước này.

Lần khám 1: Khi bạn đến khám lần đầu tiên vào 3 tháng đầu thai kỳ. Xét nghiệm đường máu lúc đói hoặc đường máu bất kỳ. Nếu đường máu lúc đói bất thường ≥ 7mmol/l hoặc đường máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l. Được chẩn đoán ĐTĐ và giới thiệu sang chuyên khoa Nội tiết.

Lần khám sau đó: thai kỳ bước vào tuần thứ 24 – 28, bạn sẽ được tư vấn về tầm soát ĐTĐTK. Phát tờ rơi về những thông tin liên quan ĐTĐTK. Hướng dẫn ăn uống hợp lý để thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose 75 gam – 2 giờ vào lần khám thai định kỳ tiếp theo. Ghi chú vào sổ khám thai ngày tái khám kèm kiểm tra đường máu bằng mực đỏ để dễ nhớ

Ba ngày trước khi tiến hành nghiệm pháp chẩn đoán. Không ăn chế độ ăn có quá nhiều glucid cũng như không ăn kiêng nhằm tránh ảnh hưởng nghiệm pháp

Nhịn đói 8 – 12 giờ trước khi làm nghiệm pháp

Lấy 2ml máu tĩnh mạch, định lượng đường máu lúc đói trước khi làm nghiệm pháp.

Uống ly nước đường đã được nhân viên y tế chuẩn bị sẵn, uống trong vòng 5 phút.

Lấy 2ml máu TM, định lượng đường máu ở 2 thời điểm: 1 giờ và 2 giờ sau uống glucose.

Trong thời gian làm nghiệm pháp bạn không ăn uống gì thêm. Được ngồi nghỉ ngơi trong phòng làm nghiệm pháp hoặc đi lại nhẹ nhàng trong thời gian làm nghiệm pháp.

GiờGlucose huyết tương (mg/dl hay mg%)Glucose huyết tương (mmol/l)
Đói≥ 92≥ 5,1
1 giờ≥ 180≥ 10.0
2 giờ≥ 153≥ 8,5

Nếu có từ 1 giá trị lớn hơn hay bằng là chẩn đoán Đái tháo đường thai kỳ!

Với bạn: theo dõi đường máu mao mạch. Để chẩn đoán dùng đường máu tĩnh mạch trong 2 tuần có hướng dẫn chế độ ăn cho người ĐTĐTK. Thử 3 ngày 1 lần, lúc đói và 2h sau ăn (trong 2 tuần có 4 lần thử).

Trước ăn        ≤ 95 mg/dl  (≤ 5,3 mmol/l)

Sau ăn 1 giờ ≤ 140 mg/dl  (≤ 7,8 mmol/l)

Sau ăn 2 giờ ≤ 120 mg/dl  (≤ 6,7 mmol/l)

Với thai nhi: bạn nên học cách đếm cử động thai hàng ngày, ghi vào sổ khám thai. Khám theo dõi cân nặng, chiều cao tử cung và tim thai.

Nếu cả 4 lần thử đường máu đều đạt mục tiêu, cử động thai và các thăm khám không ghi nhận bất thường. Bạn tiếp tục duy trì chế độ ăn như phác đồ hướng dẫn và theo dõi thai kỳ thông thường.

Nếu có trên 50% số lần thử đường máu lớn hơn đường máu mục tiêu thì bạn nên cân nhắc xin ý kiến điều trị.

Đường máu không đạt mục tiêu sau 5 ngày, phối hợp cùng bác sĩ chuyên khoa nội tiết, dùng Insulin.

Điều chỉnh liều Insulin cho đến khi đạt đường máu mục tiêu. Tình trạng thai nhi không bị ảnh hưởng, bạn có khả năng tự theo dõi được đường máu mao mạch và tự tiêm được Insulin. 

Khi đường máu đã ổn định với Insulin. Bạn sẽ được xuất viện và tiếp tục áp dụng chế độ ăn đang thực hiện, theo dõi cử động thai và ghi vào sổ khám thai. Khám lại theo lịch hẹn.

Bạn nên kiểm soát đường máu đạt mục tiêu hoặc càng gần bình thường càng tốt. Nhưng không có nguy cơ hoặc không gây hạ đường máu.

Bạn cần điều chỉnh chế độ ăn và tập luyện ở mức vừa phải trong 30 phút/ngày hoặc hơn.

Nên dùng các biện pháp làm hạ đường máu. Nếu việc thay đổi lối sống không đủ để duy trì đường máu mục tiêu của bạn.

Bạn cần được theo dõi và kiểm soát đường máu bởi các bác sĩ Sản khoa và bác sỹ chuyên khoa Nội tiết – Đái tháo đường để thực hiện các phương pháp điều trị đái tháo đường khi mang thai an toàn, giúp mẹ ổn định đường huyết và thai nhi phát triển khỏe mạnh.

Dinh dưỡng và vận động theo chế độ dành cho thai phụ có ĐTĐTK là phương pháp điều trị đái tháo đường khi mang thai cơ bản và hiệu quả nhất.

Xét nghiệm đường máu khi đói và sau ăn 2 giờ, lặp lại mỗi 3 ngày (nếu chưa chuyển dạ). Nếu khó khăn, có thể theo dõi với xét nghiệm giọt máu đầu ngón tay.

Bạn cần học cách đếm và theo dõi cử động thai.

Đánh giá tình trạng thai nhi bằng Non stress test (NST) mỗi tuần 2 lần nếu có đáp ứng.

Chấm dứt thai kỳ ở tuổi thai 40 tuần, hoặc do chỉ định sản khoa.

Bạn cần kiểm soát đường máu trong suốt cuộc chuyển dạ và sinh (từ 3,3 – 5,6 mmol/l).

Bạn cần được theo dõi tim thai để phát hiện và xử trí kịp thời suy thai. 

Sau sổ rau: Nếu đang dùng insulin phải cân nhắc giảm liều thích hợp. Vì sau khi lấy hết bánh rau, mất hiện tượng kháng insulin có thể gây hạ đường máu. Theo dõi chặt chẽ nồng độ đường máu để điều chỉnh thuốc cho phù hợp. 

Con bạn sẽ được theo dõi sát trong vòng 3 ngày đầu sau sinh để phát hiện và xử trí kịp thời các biến chứng. Bao gồm hạ glucose huyết, hạ calci, đa hồng cầu, tăng bilirubin máu, hội chứng suy hô hấp cấp chu sinh, nhiễm khuẩn sơ sinh. 

Cho bé tiếp xúc da kề da với bạn ít nhất ngày đầu sau sinh. Bạn nên cho trẻ bú sớm ngay trong vòng 1 giờ đầu sau sinh.

Thực hiện da kề da ít nhất ngày đầu sau sinh.

Nếu đang dùng Insulin, cần giảm liều.

Bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai như: dùng bao cao su, dụng cụ tử cung, viên thuốc ngừa thai kết hợp hàm lượng thấp.

Bạn cần thực hiện tầm soát sớm ĐTĐ týp 2. Sau sinh 4 – 12 tuần: làm lại xét nghiệm 75 gram glucose uống – 2 giờ. Nếu kết quả bình thường: tầm soát định kỳ 1 năm/lần. Nếu kết quả xét nghiệm bất thường thì bạn nên khám chuyên khoa Nội tiết.

Đo đường máu khi đói, trước ăn và sau ăn (1 giờ hoặc 2 giờ). Số lần và lặp lại sau mấy ngày phụ thuộc vào phương thức điều trị đã được đề cập ở trên.

Có thể sử dụng đường máu mao mạch. Nhưng phương tiện đo phải cho ra kết quả gần tương đương với máu tĩnh mạch.

Chế độ ăn uống hợp lý, lành mạnh và hoạt động thể chất là biện pháp chính để phòng chống ĐTĐTK.

Bạn cần được tư vấn về dinh dưỡng để chọn đúng về số lượng và chất lượng thực phẩm.

Bạn cần biết cách lựa chọn thực phẩm lành mạnh. Để hạn chế sự tăng cân quá mức và phòng ĐTĐTK.

Tăng cân là biểu hiện tích cực cho thấy sự phát triển của thai nhi. Bạn tăng cân lúc mang thai phụ thuộc vào giai đoạn thai kỳ và tình trạng dinh dưỡng trước khi mang thai. Tùy theo tình trạng dinh dưỡng trước khi có thai của bạn. Viện Y học đã khuyến nghị mức tăng cân như sau:

BMI trước khi mang thaiTăng cân (kg)Mức tăng cân trung bình trong quý 2 và quý 3 thời kỳ mang thai (kg/tuần)
Thiếu năng lượng trường diễn BMI < 18,512,5 – 180,51 (0,44 – 0,58)
Bình thường BMI: 18,5 – 24,911,5 – 160,42 (0,35 – 0,50)
Thừa cân BMI: 25,0 – 29,97 – 11,50,28 (0,23 – 0,33)
Béo phì BMI ≥ 30,0                  5 – 90,22 (0,17 – 0,27)

Ngoài ra, để giảm nguy cơ ĐTĐTK. Bạn cần giảm cân nếu đang bị thừa cân, béo phì trước khi mang thai.

Giảm ăn mặn khi bạn có phù, tăng huyết áp hoặc bị nhiễm độc thai nghén để tránh tai biến khi sinh.

Nên sử dụng dưới 5g muối/ngày và nên sử dụng muối iốt.

Không nên dùng các loại đồ uống chứa chất kích thích như rượu, cà phê, thuốc lá, nước chè đặc…

Giảm ăn các loại gia vị như ớt, hạt tiêu, tỏi.

Bạn cần được học về chế độ dinh dưỡng hợp lý, thói quen ăn uống lành mạnh, phòng chống ĐTĐTK

Biết cách lựa chọn thực phẩm lành mạnh.

Sử dụng tháp dinh dưỡng.

Áp dụng các phương pháp nấu ăn lành mạnh và giảm tiêu thụ thực phẩm có nhiều đường, nhiều chất béo, muối và thực phẩm ít chất xơ.

Bạn nên tiếp tục duy trì thói quen ăn uống lành mạnh ngay cả sau sinh. Mục tiêu để giảm nguy mắc ĐTĐ týp 2 và hội chứng chuyển hóa sau khi sinh.

đái tháo đường khi mang thai

Hoạt động thể chất giúp phòng ngừa ĐTĐTK, giảm sự đề kháng insulin, kiểm soát glucose huyết tương và rối loạn chuyển hóa lipid máu…

Nên theo dõi hoạt động của thai nhi và lượng đường máu trước và sau khi tập thể dục.

Khuyến cáo hoạt động thể chất cho thai phụ bị ĐTĐ
Ít nhất 30 phút/ngày. Đi bộ hoặc tập tay lúc ngồi trong 10 phút sau ăn. Trước khi mang thai tích cực tập luyện cần duy trì tập luyện trong thai kỳ.

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo! Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ của mình trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *