Dinh dưỡng suy tim đóng vai trò thiết yếu trong quá trình điều trị và duy trì sức khỏe cho người bệnh. Khi cơ tim không còn đủ khả năng bơm máu đáp ứng nhu cầu cơ thể, áp lực lên hệ tuần hoàn tăng lên và chế độ ăn uống hợp lý sẽ giúp giảm gánh nặng cho tim. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách xây dựng chế độ ăn phù hợp, lựa chọn thực phẩm đúng và những lưu ý quan trọng giúp cải thiện tình trạng suy tim.
KHÁI NIỆM
Đã có rất nhiều định nghĩa của suy tim trong vòng mấy thập kỷ qua. Trong những năm gần đây, hầu hết các định nghĩa suy tim đều nhấn mạnh cần phải có sự hiện diện của triệu chứng cơ năng của suy tim và dấu hiệu thực thể của tình trạng ứ dịch trên lâm sàng.
Suy tim xảy ra khi cơ tim không còn đủ sức để đảm bảo nhu cầu của cơ thể về oxy ngoại biên nữa. Đây là biến chứng cuối cùng của tất cả các bệnh về tim, động mạch, phổi và một số bệnh toàn thể. Do tình trạng của bệnh mà tim có thể suy một bên trước (tim trái hoặc phải), rồi dần dần suy toàn bộ hoặc suy toàn bộ ngay từ đầu.
Suy tim là trạng thái bệnh lý trong đó cung lượng tim không đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể về mặt oxy trong mọi tình huống sinh hoạt của bệnh nhân.

DỊCH TỄ HỌC SUY TIM
Suy tim là một gánh nặng lớn của cộng đồng. Tỷ lệ mắc suy tim ngày càng tăng trong cộng đồng là do tuổi thọ trong dân số tăng và tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường, tăng huyết áp và bệnh mạch vành ngày càng tăng.
Tại Mỹ, hiện nay ước tính có khoảng 5 triệu người được chẩn đoán suy tim, và hàng năm có thêm khoảng 550.000 trường hợp suy tim mới mắc. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong điều trị suy tim, tỷ lệ tử vong trong 1 năm và 5 năm vẫn còn khá cao: 30% và 50%. Để cải thiện tiên lượng và giảm tỷ lệ nhập viện của suy tim, cần phải chẩn đoán sớm và điều trị theo chiến lược phù hợp với phác đồ điều trị suy tim.
Tại Châu Âu, hiện nay có khoảng 15 triệu người mắc suy tim, tần suất hiện mắc của suy tim trong dân số 2-3%. Ở bệnh nhân trên 70 tuổi, tỷ lệ này tăng cao lên đến 10-20%. Dưới 70 tuổi, giới nam mắc suy tim nhiều hơn nữ, và nguyên nhân thường gặp là do bệnh mạch vành. Ở độ tuổi trên 70, tỷ lệ mắc suy tim giữa nam và nữ như nhau.
Tại Việt Nam chưa có số liệu thống kê cụ thể về số người mắc suy tim.
PHÂN LOẠI SUY TIM
Phân loại suy tim theo NYHA (Hội tim mạch New York):
Độ I: không hạn chế các vận động thể lực. Vận động thể lực thông thường không gây mệt, khó thở.
Độ II: hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi. Vận động thể lực thông thường dẫn đến mệt, khó thở.
Độ III: hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi, nhưng chỉ vận động nhẹ đã có triệu chứng.
Độ IV: mệt, khó thở khi nghỉ ngơi.
Phân loại suy tim theo AHA (Hội Tim Mạch Mỹ):
Giai đoạn A: bệnh nhân có nguy cơ cao của suy tim; không bệnh tim thực thể và không có triệu chứng cơ năng của suy tim.
Giai đoạn B: bệnh nhân có bệnh tim thực thể, nhưng không có triệu chứng của suy tim.
Giai đoạn C: bệnh nhân có bệnh tim thực thể kèm theo triệu chứng cơ năng của suy tim trước đây hoặc hiện tại.
Giai đoạn D: bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối, suy tim kháng trị, cần can thiệp đặc biệt.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Suy tim là tình trạng lâm sàng thay đổi rất nhiều, tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra suy tim, thời gian của suy tim, mức độ của suy tim và thể của suy tim. Trong trường hợp suy tim cung lượng thấp, chức năng co bóp của tim giảm và sự tưới máu cho các cơ quan sẽ giảm.
Cơ thể sẽ có các cơ chế bù trừ để duy trì huyết áp động mạch và cải thiện chức năng co bóp của tim như cơ chế Frank-Starling, phì đại cơ tim, hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm, hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAA), tăng tiết vasopressin, peptid lợi niệu, endothelin. Các cơ chế này hữu ích ở giai đoạn đầu nhưng về sau gây suy tim sung huyết.
NGUYÊN NHÂN SUY TIM VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Nguyên nhân suy tim trái: bệnh cơ tim dãn, bệnh mạch vành, tiểu đường, tăng huyết áp, thuốc độc tim, rượu, cocain, bệnh van tim, rối loạn chuyển hóa, bệnh tim bẩm sinh, di truyền…
Nguyên nhân suy tim phải: tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh cơ tim, bệnh van tim, cường giáp, thiếu máu, hẹp van động mạch chủ…
Yếu tố nguy cơ: ăn mặn, không tuân thủ điều trị, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp, nhiễm trùng, thai kỳ, dùng thuốc không phù hợp…
TRIỆU CHỨNG CỦA SUY TIM
Triệu chứng cơ năng: khó thở, mệt, yếu, chóng mặt, hồi hộp, phù, chán ăn, đau hạ sườn, mất ngủ…
Triệu chứng thực thể: ran phổi, tĩnh mạch cổ nổi, phù chân, gan to, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương tính, tiếng T3 ở tim, chi lạnh, mạch yếu, nhịp nhanh.
Cận lâm sàng: xét nghiệm máu, BNP, điện tâm đồ, X-quang ngực, siêu âm tim, chụp mạch vành, thông tim phải.
CHẨN ĐOÁN SUY TIM
Dựa trên tiền sử, triệu chứng lâm sàng và kết quả cận lâm sàng.

DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Bao gồm điều trị bằng thuốc, điều trị dinh dưỡng và thay đổi lối sống.
Nguyên tắc dinh dưỡng trong suy tim: kiểm soát lượng dịch và muối, duy trì năng lượng hợp lý, sử dụng đạm dễ hấp thu, tăng cường thực phẩm giàu kali, hạn chế thức ăn gây chướng bụng, tránh chất kích thích và thực phẩm chế biến sẵn.
Việc áp dụng đúng dinh dưỡng suy tim sẽ giúp người bệnh ổn định tình trạng và giảm nguy cơ biến chứng. Khi thiết lập chế độ ăn người suy tim, cần xác định năng lượng, đạm, chất béo và muối phù hợp với từng giai đoạn.
Một trong các nguyên tắc quan trọng của chế độ ăn người suy tim là hạn chế muối trong suy tim. Lượng natri cao khiến cơ thể giữ nước, làm tăng áp lực lên tim và gây sung huyết.
Trên thực đơn dành cho người bệnh, lựa chọn thực phẩm tốt cho bệnh suy tim như cá béo, rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt, quả chín là rất cần thiết. Những lựa chọn này giúp cung cấp chất xơ, omega-3, vitamin và khoáng chất thiết yếu.
Hướng dẫn dinh dưỡng suy tim cũng nhấn mạnh việc chia nhỏ bữa ăn, ăn chậm, tránh thức ăn chế biến sẵn và các món chiên rán nhiều mỡ. Khi áp dụng đúng, người bệnh sẽ cải thiện được triệu chứng mệt, khó thở và phù.
Bên cạnh việc dùng thuốc và theo dõi y tế, chế độ ăn là yếu tố không thể thiếu trong dinh dưỡng suy tim. Nếu chế độ ăn người suy tim được xây dựng hợp lý, kết hợp với lối sống lành mạnh và hạn chế muối, tiên lượng bệnh có thể được cải thiện rõ rệt.
Bảng 2.48. Nguyên tắc dinh dưỡng cho suy tim giai đoạn 1- 2
| Nguyên tắc | Cơ cấu khẩu phần | Ký hiệu |
| – Năng lượng: 30- 35 kcal/kg cân nặng lýtưởng/ngày.- Protid: 1- 1,2g/kg cân nặng lý tưởng ngày.- Lipid: 15- 20% tổng năng lượng. Acid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và acid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid.- ăn nhạt tương đối: natri ≤ 2000mg/ngày- Kali: 4000-5000 mg/ngày.- Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, C.- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến:+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu, bia, … và các thực phẩm có gas.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễ tiêu hóa, ít xơ sợi.- Số bữa ăn: 4-6 bữa/ngày. | E (kcal): 1800- 1900P (g): 50- 60L (g): 30- 40G (g): 310- 340Natri (mg): ≤ 2000Kali (mg): 4000- 5000Nước (l): 1,5- 2 | TM03-X |
Bảng 2.49. Nguyên tắc dinh dưỡng cho suy tim giai đoạn 3
| Nguyên tắc | Cơ cấu khẩu phần | Ký hiệu |
| – Năng lượng: 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày- Protid: 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày- Lipid: 15-20 % tổng năng lượng. Acid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàacid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid- Ăn nhạt tương đối: natri ≤ 2000mg/ngày.- Kali: 4000-5.000 mg/ngày.- Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định:V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường (sốt,nôn, tiêu chảy…) + 300 đến 500 ml (tùy theo mùa ).- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến:+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu, bia, … và các thực phẩm có gas.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễ tiêu hóa, ít xơ sợi.- Số bữa ăn: 4- 6 bữa/ngày. | E (kcal): 1500-1700P (g): 50- 55L (g): 25- 35G (g): 250- 300Natri (mg): ≤ 2000Kali (mg): 4000-5000Nước (l): 1- 1,5 | TM04-X |
Bảng 2.50. Nguyên tắc dinh dưỡng cho suy tim giai đoạn 4 (suy tim mất bù):
| Nguyên tắc | Cơ cấu khẩu phần | Ký hiệu |
| – Năng lượng: 25 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.- Protid: 0,8- 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày.- Lipid: 15- 20% tổng năng lượng. Acid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàacid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid.- Ăn nhạt tương đối hoặc ăn nhạt hoàn toàn:+ Ăn nhạt tương đối: natri 1200- 2000 mg/ngày+ Ăn nhạt hoàn toàn: natri 1000mg/ngày- Kali: 4000-5000 mg/ngày.- Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định:V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường (sốt, nôn, tiêu chảy…) + 300 đến 500 ml (tùy theo mùa).- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến:+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu, bia, … và các thực phẩm có gas.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễ tiêu hoá, ít xơ sợi.- Số bữa ăn: 4- 6 bữa/ngày. | E (kcal): 1300-1400P (g): 40- 55L (g): 20- 30G (g): 215- 240Natri (mg): ≤ 2000Kali (mg): 4000-5000Nước (l): 1-1,5 | TM05-X |
Thực đơn tham khảo cho suy tim giai đoạn 1-2, cơm 4-5 bữa /ngày, năng lượng 1500-1600 kcal, protein 50-60g.
Bảng 2.51. Một số thực đơn mẫu cho bệnh nhân suy tim giai đoạn 1-2
| Giờ ăn | Thứ 2+5 | Thứ 3+6+CN | Thứ 4+7 |
| 6h-7h | Phở thịt gàBánh phở 150gThịt gà 30gNước xươngHành, chanh, rau thơm | Phở thịt nạcBánh phở 150gThịt nạc 30gNước xươngHành, chanh, rau thơm | Cháo trứng 500mlGạo tẻ 50gTrứng gà 1 quảDầu ăn 5g |
| 11h30 | Cơm, thịt rim, đậu phụ sốt cà chua, rau luộcGạo tẻ 120gThịt nạc rim 50gĐậu phụ sốt cà chua1 bìaCải ngọt luộc 200g | Cơm, thịt gà rang, giá xàoGạo tẻ 120gThịt gà rang 100gGiá xào 200gCanh rau ngót 30g | Cơm, cá rán, bí xanh luộcGạo tẻ 120gCá trắm rán 100gBí xanh luộc 200gCanh cải 30g |
| 15h | Chè đỗ xanh 250mlĐậu xanh 30gBột đao 10gĐường kính 20g | Chè đỗ đen 250mlĐỗ đen 30gBột đao 10gĐường kính 20g | Chè khoai sọ 250gKhoai sọ 100gBột đao 10gĐường kính 20g |
| 17h | Cơm, trứng kho, đậuphụ luộc, rau luộcGạo tẻ 120gTrứng vịt kho 2 quả 100gĐậu phụ luộc 1/2 bìaSu su luộc 200g | Cơm, cá rán, đậu phụSốt cà chua, rau xàoGạo tẻ 120gCá trắm rán 100gĐậu phụ sốt cà chua 1 bìaRau muống xào 200g | Cơm, thịt băm, tôm rang, rau luộcGạo tẻ 120gThịt lợn băm 50gTôm rang: 20gBắp cải luộc 200g |
Để tìm hiểu thêm về vai trò của chế độ ăn và thay đổi lối sống trong việc hỗ trợ điều trị, bạn có thể tham khảo nội dung tại https://yhocvasuckhoe.com.vn/. Đồng thời, nếu bạn muốn biết thêm về cơ chế và phân loại của bệnh suy tim, hãy xem thông tin chi tiết trên Wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Heart_failure.













