Đánh giá khẩu phần ăn dựa vào nhu cầu của từng đối tượng. Bao gồm năng lượng và các chất dinh dưỡng thiết yếu. Việc này dựa trên Bảng thành phần hóa học thức ăn Việt Nam, trong đó quy định giá trị dinh dưỡng của 100g thực phẩm ăn được. Đây là cơ sở quan trọng để so sánh và xác định mức cân đối dinh dưỡng.

👉 Xem thêm: Nguyên tắc xây dựng và đánh giá khẩu phần dinh dưỡng cân đối

Đánh giá khẩu phần ăn gồm nhiều bước. Mục tiêu là xác định chất lượng bữa ăn và đưa ra khuyến nghị. Các bước chính: thu thập thông tin khẩu phần, tính năng lượng, so sánh nhu cầu và kết luận.

Thu thập thông tin khẩu phần giúp biết loại và số lượng thực phẩm đối tượng dùng. Có nhiều phương pháp điều tra khẩu phần ăn. Phổ biến là phương pháp thu thập khẩu phần ăn 24 giờ và phương pháp cân đong khẩu phần ăn. Hai cách này thường cho kết quả chính xác. Ngoài ra, cũng có nhiều phương pháp điều tra khẩu phần khác nhau như: Phương pháp hỏi ghi 24 giờ, Phương pháp cân đong, Phương pháp xác định tần suất tiêu thụ lương thực thực phẩm, Phương pháp ghi số kiểm kê…

👉 Xem thêm: Phương pháp điều tra khẩu phần ăn

Khi có dữ liệu, chuyên gia dùng Bảng thành phần dinh dưỡng Việt Nam 100g thực phẩm (2000) để tính. Bảng gồm 14 nhóm thực phẩm. Mỗi loại có đến 15 giá trị dinh dưỡng. Sau đây là bảng mẫu đề tính giá trị năng lượng và dinh dưỡng của khẩu phần ăn của đối tượng

SttTên TPSLNLCác chất sinh năng lượngChất khoáng (mg)Vitamin (mg)
Pr(g)L (g)G(g)CapFeAB1B2PPC
ĐvTvĐvTv
Tổng cộng

Sau khi tính xong từng thực phẩm, ta cộng tổng giá trị theo từng chất dinh dưỡng riêng biệt của các thực phẩm trong khẩu phần sẽ có tổng protein, glucid, lipid, năng lượng, số mg các vitamin: A, Caroten, B1, B2, pp và c… số mg các chất khoáng: calci, phospho và sắt…

Tổng năng lượng của khẩu phần: năng lượng đo khẩu phần cung cấp có thể tính trực tiếp thông qua cộng cột năng lượng trong bảng tính, hoặc có thể tính toán dựa trên giá trị năng. Lượng của protein, lipid và glucid trong khẩu phần: cứ 1g protein cung cấp 4Kcal, lg glucid cung cấp 4Kcal và 1g lipid cung cấp 9Kcal.
Để tính được cân đối các chất dinh dưỡng, ta có thể tính như sau:
Lượng chất X = Số gam thực phẩm x Hàm lượng X (tra bảng)/100

Đánh giá khẩu phần ăn

👉 Xem thêm: Giá trị dinh dưỡng của một số thực phẩm

Đánh giá khẩu phần ăn cần dựa vào nhu cầu của từng nhóm bệnh. Dưới đây là cơ cấu dinh dưỡng chi tiết. Sau đây là nhu cầu cho người bệnh thông thường.

Thành phầnMức 2200 – 2400KcalMức 1800 – 1900Kcal
Năng lượng2200 – 2400Kcal/ngày1800 – 1900Kcal/ngày
Protid66 – 84g (12 – 14%, protid động vật 30 – 50%)54 – 67g
Lipid40 – 65g (15 – 25%)43 – 53g
Glucid350 – 440g275 – 323g
Đường đơn< 10g/ngày< 10g/ngày
Natri< 2400mg/ngày< 2400mg/ngày
Nước2 – 2,5 lít/ngày2 – 2,5 lít/ngày
Chất xơ15 – 25g/ngày15 – 25g/ngày

Thành phầnGiá trị
Năng lượng1500 – 1700Kcal (30Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày)
Protid56 – 82g (15 – 20% năng lượng)
Glucid210 – 270g (55 – 65% năng lượng)
Lipid25 – 55g (20 – 30% năng lượng)
Chất xơ20 – 25g/ngày

Thành phầnGiá trị
Năng lượng1500 – 1700Kcal (30Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày)
Protid45 – 60g (12 – 14% năng lượng)
Lipid25 – 37g (15 – 20% năng lượng)
Glucid255 – 300g
Natri≤ 2000mg/ngày
Kali4000 – 5000mg/ngày
Chất xơ20 – 25g/ngày
VitaminBổ sung A, B, C, E

Thành phầnGiá trị
Năng lượng1800 – 1900Kcal (35Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày)
Protid40 – 44 g (0,6 – 0,8g/kg, >60% từ động vật)
Lipid40 – 50g (20 – 25% năng lượng)
Glucid313 – 336g
Natri< 2000mg/ngày
Kali2000 – 3000mg/ngày
Phosphat< 1200mg/ngày
Nước1 – 2 lít (tính theo công thức: nước tiểu + dịch mất + 300 – 500ml)

Thành phầnGiá trị
Năng lượng1500 – 1700Kcal (30Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày)
Protid50 – 65g (1 – 1,2g/kg cân nặng lý tưởng/ngày)
Lipid20 – 30g (10 – 15% năng lượng, phân bố đều acid béo)
Glucid320 – 350g
Natri1200 – 2000mg/ngày
Nước1 – 1,5 lít (tính theo công thức)
Ghi chúĂn nhạt, hạn chế thức ăn rắn, nhiều xơ không hòa tan

Tỷ lệ năng lượng protein, lipid, glucid hợp lý giúp cơ thể khỏe mạnh và duy trì cân bằng. Kết quả đánh giá thường gồm tổng năng lượng, lượng protein, lipid, glucid và khoáng chất. Quan trọng hơn là tỷ lệ cân đối của khẩu phần ăn. Dựa vào đó, chuyên gia đưa ra khuyến nghị hợp lý. Nếu khẩu phần chưa đáp ứng nhu cầu, có thể thay đổi loại thực phẩm hoặc cách chế biến. Bổ sung thực phẩm giàu dinh dưỡng cũng là giải pháp hiệu quả.

Đánh giá khẩu phần ăn

👉 Xem thêm: Wikipedia – Khẩu phần ăn

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo:

THỨC UỐNG DINH DƯỠNG COLOS IgGOLD

Đánh Giá Khẩu Phần Ăn Chuẩn Dinh Dưỡng

Phương pháp điều tra khẩu phần

Cách xây dựng thực đơn hợp lý

Khẩu phần ăn cân đối: Nguyên tắc và tỷ lệ dinh dưỡng hợp lý

Nguyên Tắc Xây Dựng Và Đánh Giá Khẩu Phần

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ

4 comments on “Đánh Giá Khẩu Phần Ăn Chuẩn Dinh Dưỡng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *