Nhu cầu năng lượng của người trưởng thành tùy theo nhiều yếu tố. Như cường độ lao động, thời gian lao động, tính chất cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất. Do đó, các số liệu về tiêu hao năng lượng cũng chỉ mang tính chất gần đúng. Và từng thời gian người ta phải kiểm tra, bổ sung và hiệu chỉnh lại bảng nhu cầu.

Bảng Nhu Cầu Khuyến Nghị Về Năng Lượng

Nhóm tuổiNhu cầu khuyến nghị năng lượng của nam (Kcal/ngày)Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của nữ (Kcal/ngày)
Hoạt động thể lực nhẹHoạt động thể lực trung bìnhHoạt động thể lực nặngHoạt động thể lực nhẹHoạt động thể lực trung bìnhHoạt động thể lực nặng
0 – 5 tháng550500
6 – 8 tháng650600
9 – 11 tháng700650
1 – 2 tuổi1000920
3 – 5 tuổi13001230
6 – 7 tuổi136015701770127014601650
8 – 9 tuổi160018202050151017301940
10 – 11 tuổi188021502400174019802220
12 – 14 tuổi220025002790204023102580
15 – 19 tuổi250028203140211023802650
20 – 29 tuổi220025702940176020502340
30 – 49 tuổi201023502680173020102300
50 – 69 tuổi200023302660170019802260
≥ 70 tuổi187021902520155018202090
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu+ 50
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa+ 250
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối+ 450
Phụ nữ cho con bú+ 500

👉 Chi tiết hơn bạn có thể tham khảo thêm bài viết về vai trò và nhu cầu các chất sinh năng lượng.

Phân loại lao động theo tiêu hao năng lượng:

Lao động rất nhẹ (tĩnh tại): ~ 120Kcal/giờ

Lao động nhẹ: 120 – 240Kcal/giờ

Lao động trung bình: 240 – 360Kcal/giờ

Lao động nặng: 380 – 600Kcal/giờ

nhu cầu năng lượng và protein người trưởng thành

Trong quá trình sống, thường xuyên diễn ra sự phân hủy protid, đồng thời luôn có sự đổi mới về thành phần tế bào. Để đảm bảo quá trình này, hàng ngày cần phải có một lượng protein vào máu.

Protein của cơ thể chỉ có thể được tạo thành từ protid của thức ăn, nó không thể được tạo thành từ lipid và glucid. Vì vậy, bổ sung đầy đủ protein là yếu tố then chốt trong dinh dưỡng của người trưởng thành.

Nhu cầu thực tế về protid khoảng 1,25g/kg cân nặng cơ thế/ngày. Với năng lượng do protid cung cấp dao động từ 12 – 14% tổng năng lượng của khẩu phần.

👉 Xem thêm: Khẩu phần ăn cân đối và vai trò quan trọng đối với sức khỏe.

Nhóm tuổiTỷ lệ % năng lượng từ proteinNam g/kg/ngàyNam g/ngàyNữ g/kg/ngàyNữ g/ngàyYêu cầu tỷ lệ protein động vật (%)
0 – 5 tháng*111,86111,8611100
6 – 8 tháng13 – 202,22182,2218> 70
9 – 11 tháng13 – 202,22202,2220> 70
1 – 2 tuổi13 – 201,63201,6319≥ 60
3 – 5 tuổi13 – 201,55251,5525≥ 60
6 – 7 tuổi13 – 201,43331,4332≥ 50
8 – 9 tuổi13 – 201,43401,4340≥ 50
10 – 11 tuổi13 – 201,43501,394835 – 40
12 – 14 tuổi13 – 201,37651,306035 – 40
15 – 19 tuổi13 – 201,25741,176335 – 40
20 – 29 tuổi13 – 201,13691,136030 – 35
30 – 49 tuổi13 – 201,13681,136030 – 35
50 – 69 tuổi13 – 201,13701,136230 – 35
≥ 70 tuổi13 – 201,13681,135930 – 35
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu+ 130 – 35
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa+1030 – 35
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối+ 3130 – 35
Phụ nữ cho con bú 6 tháng đầu+ 1930 – 35
Phụ nữ cho con bú 6 – 12 tháng+ 1330 – 35

Lượng lipid trong khẩu phần nên có là 20 – 25% tổng số năng lượng của khẩu phần. Không nên vượt quá 25% tổng số năng lượng của khẩu phần.

Cho đến nay nhu cầu về glucid luôn dựa vào việc thỏa mãn nhu cầu về năng lượng. Nó liên quan với các vitamin nhóm B có nhiều trong ngũ cốc. Ở các khẩu phần hợp lý, glucid cung cấp khoảng 55 – 67% tổng năng lượng. Trong đó các glucid phức hợp nên chiếm 70%.

Xác định nhu cầu về vitamin rất phức tạp. Nhu cầu vitamin A, E, các chất béo chưa no tăng lên cùng với lượng lipid của khẩu phần. Nhu cầu vitamin nhóm B phụ thuộc vào lượng glucid.

Vitamin A

Dạng Retinol chỉ có ở trong thức ăn động vật.

Dạng Caroten A, B có trong thức ăn thực vật.

Theo các nghiên cứu gần đây, khi vào cơ thể tiền vitamin A sẽ được chuyển thành vitamin A theo tỷ lệ 12 : 1 đổi với hoa quả chín; 22 – 24 : 1 đối với rau xanh.

Nhu cầu đề nghị theo FAO/OMS cho người trưởng thành là 750mcg vitamin A.

Vitamin D: Cho người trưởng thành cả nam và nữ

TuổiNhu cầu (mcg/ngày)
20 – 29 Tuổi15
30 – 49 Tuổi15
50 – 69 Tuổi20
>= 70 Tuổi20

Vitamin E: nhu cầu cho nam, nữ trưởng thành từ 19 tuổi trở lên là 12μg/ngày.

Vitamin nhóm B: nhu cầu các vitamin nhóm này người ta tính theo 1000Kcal của khẩu phần. Cứ 1000Kcal ăn vào, nhu cầu vitamin B là 0,4 mg; B2 là 0,55mg và PP là 6,6mg.

Vitamin C: nhu cầu cho tất cả các đối tượng là 70mg, chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng. Do vitamin C dễ bị phân hủy bởi quá trình oxy hóa, ánh sáng, nhiệt độ…

Sắt: nhu cầu sắt thay đổi tùy theo điều kiện sinh lý và giá trị sinh học sắt của khẩu phần. Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá > 90g/ngày hoặc lượng vitamin C > 75mg/ngày.

Bổ sung viên sắt được khuyến nghị cho tất cả phụ nữ mang thai trong suốt thai kỳ. Những phụ nữ bị thiếu máu cần dùng liều điều trị theo phác đồ hiện hành

Giá trị sinh học trung bình khi khẩu phần có lượng thịt, cá = 30 – 90g/ngày hoặc lượng vitamin C = 25 – 75mg/ngày.

Giá trị sinh học thấp khi khẩu phần có lượng thịt, cá < 30g/ngày hoặc lượng vitamin C < 25mg/ngày.
Phụ nữ > 50 tuổi có kinh nguyệt: sắt 26,1mg/ngày hoặc 17,4mg/ngày tuỳ theo theo giá trị sinh học sắt của khẩu phần.

Kẽm: Kẽm hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protid động vật hoặc cá); Hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protid động vật hoặc cá: tỷ số phytate-kẽm phân tử là 5 : 15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15% (khẩu phần ít hoặc không có protid động vật hoặc cả)

Calci: xem về nhu cầu các chất khoáng.

Iod: Iod được hấp thụ ở ruột non và được sử dụng 30% tại tuyến giáp, còn lại ra theo nước tiểu. Nhu cầu cho người trưởng thành >19 tuổi là 150μg/ngày.

👉 Tham khảo thêm lipid là gì, vai trò và nhu cầu hàng ngày.

nhu cầu năng lượng và protein người trưởng thành

Kết luận

Hiểu rõ nhu cầu năng lượng người trưởng thànhnhu cầu protein người trưởng thành là nền tảng để xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học. Mỗi cá nhân nên điều chỉnh khẩu phần dựa trên năng lượng tiêu hao người lớn theo công việc, lối sống và độ tuổi.

Đọc thêm: Dietary Reference Intake – Wikipedia.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo:

THỨC UỐNG DINH DƯỠNG COLOS IgGOLD

Dinh Dưỡng Lứa Tuổi

Dinh Dưỡng Cho Phụ Nữ Có Thai và Phụ Nữ Cho Con Bú

Dinh Dưỡng Trẻ Em

Dinh Dưỡng Người Cao Tuổi

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ

3 comments on “Dinh Dưỡng Của Người Trưởng Thành

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *